Quy trình điện tử Giải quyết thủ tục hành chính cho tàu biển quá cảnh
- MỤC ĐÍCH
Quy trình này quy định về trình tự, cách thức giải quyết bằng hình thức điện tử đối với thủ tục hành chính cho tàu biển quá cảnh tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
- Quy trình này áp dụng đối với tàu biển quá cảnh tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, giải quyết thủ tục hành chính quá cảnh bằng hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ website http://vnsw.gov.vn.
- Quy trình này không áp dụng đối với tàu thuyền được quy định tại điều 74 của Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 về quản lý hoạt động hàng hải.
- Phòng Thủ tục tàu thuyền và các Đại diện của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Mô hình khung HTQLCL;
- Các văn bản pháp lý liên quan:
+ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
+ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 về quản lý hoạt động hàng hải;
+ Nghị định số 142/2017/NĐ-CP ngày 11/12/2017 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hàng hải;
+ Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT ngày 21/02/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam;
+ Thông tư số 31/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ Hàng hải;
+ Thông tư số 57/2015/TT-BGTVT ngày 19/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải về Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu;
+ Quyết định số 1575/QĐ-CHHVN ngày 10/10/2017 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quy định cơ cấu tổ chức của Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu;
+ Quyết định số 2380/QĐ-BGTVT ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi, thay thế và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
+ Văn bản số 2511/CHHVN-KHCNMT ngày 26/6/2018 về việc triển khai mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia tại cảng biển;
+ Văn bản số 1136/CHHVN-TC ngày 31/3/2020 của Cục Hàng hải Việt Nam về việc sử dụng biên lai thu phí, lệ phí hàng hải điện tử;
+ Thông tư số 55/2019/TT-BGTVT ngày 31/12/2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn khoan di động Việt Nam;
+ Thông tư 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính qui định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải;
+ Thông tư số 17/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hàng hải;
+ Thông tư số 90/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính qui định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và Thông tư số 17/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hàng hải;
+ Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- TTHC: Thủ tục hành chính;
- GCN: Giấy chứng nhận;
- CCCM: Chứng chỉ chuyên môn;
- GPRC: Giấy phép rời cảng cuối cùng (giấy hoặc điện tử);
- GPQC: Giấy phép quá cảnh;
- P.TTTT: Phòng Thủ tục tàu thuyền.
5. NỘI DUNG
5.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Thời hạn làm thủ tục của người làm thủ tục: chậm nhất là 02 giờ trước khi tàu biển quá cảnh tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
|
5.2
|
Hồ sơ điện tử
|
Bản khai điện tử hợp lệ (có chữ ký số)
|
Ghi chú
|
5.2.1
|
Thành phần hồ sơ điện tử
|
|
Bản khai chung
|
x
|
|
|
Danh sách thuyền viên
|
x
|
|
|
Danh sách hành khách (nếu có)
|
x
|
|
5.2.2
|
Các giấy tờ phải xuất trình
|
Bản chính
|
Ghi chú
|
|
GPRC (bản chính nếu là bản giấy hoặc đường link tra cứu nếu là bản điện tử)
|
x
|
Chỉ phải nộp, xuất trình trong trường hợp giấy tờ khai báo, gửi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia không bảo đảm điều kiện của chứng từ điện tử hoặc không đủ dữ liệu điện tử để kiểm tra, đối chiếu.
|
|
GCN đăng ký tàu thuyền
|
|
|
Các GCN về an toàn kỹ thuật của tàu thuyền theo quy định
|
x
|
CCCM của thuyền viên theo quy định
|
x
|
Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu
|
x
|
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu về ô nhiễm môi trường, nếu là tàu chuyên dùng vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác
|
x
|
5.3
|
Số lượng hồ sơ
|
|
01 bộ
|
5.4
|
Thời gian xử lý
|
|
Chậm nhất 01 giờ (60 phút), kể từ khi người làm thủ tục đã khai báo, nộp hoặc xuất trình đủ các hồ sơ, giấy tờ theo quy định.
|
5.5
|
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
|
Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ website http://vnsw.gov.vn
|
5.6
|
Phí, lệ phí
|
|
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính
|
5.7
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Khai báo hồ sơ
|
|
|
|
Người làm thủ tục Khai báo các thành phần hồ sơ quy định ở mục 5.2 nói trên tại Cổng thông tin một cửa quốc gia
website http://vnsw.gov.vn
|
Người làm thủ tục
|
Theo mục 5.1
|
|
B2
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
|
|
|
Kiểm tra GPRC, các thông tin liên quan hồ sơ tàu, thuyền viên. Tiếp nhận hồ sơ.
|
Cán bộ thủ tục
|
Sau khi người làm thủ tục hoàn tất việc khai báo, nộp, xuất trình hồ sơ, giấy tờ quy định ở mục 5.2 nói trên và sau khi các cơ quan QLNN quản lý chuyên ngành có ý kiến
|
|
B3
|
Giải quyết/ xử lý hồ sơ:
|
|
|
|
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, cán bộ thủ tục báo cáo Lãnh đạo P.TTTT/ Đại diện và thông báo hướng dẫn cho người làm thủ tục bổ sung hồ sơ hoặc thông báo từ chối hồ sơ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
|
Cán bộ thủ tục;
Trưởng P.TTTT/ Đại diện
|
Không quá 01 giờ (60 phút), kể từ khi người làm thủ tục đã khai báo, nộp, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định
|
|
Nếu phát hiện vi phạm, Cán bộ thủ tục báo cáo Trưởng P.TTTT/ Đại diện và Lãnh đạo cơ quan để xử lý theo quy định.
|
Cán bộ thủ tục;
Trưởng P.TTTT /Đại diện;
Lãnh đạo cơ quan.
|
Theo quy định, quy trình xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
|
Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, cán bộ thủ tục kiểm tra các điểu kiện quá cảnh của tàu và kết quả giải quyết của các cơ quan QLNN chuyên ngành tại cảng khác và chuyển hồ sơ cho bộ phận Tài vụ tình phí cho tàu.
|
Cán bộ thủ tục;
Trưởng P.TTTT /Đại diện;
Lãnh đạo cơ quan.
|
|
B4
|
Trả kết quả
|
|
|
|
Sau khi có kết quả giải quyết hoàn thành thủ tục quá cảnh của các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan, thì cán bộ thủ tục phê duyệt hoàn thành thủ tục và cấp GPQC cho tàu.
|
Cán bộ thủ tục
|
Trong vòng 1 giờ (60 phút) kể từ khi nhận hồ sơ
|
Hoàn thành thủ tục quá cảnh và cấp GPQC
|
Lưu ý
|
Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này là 01 giờ (60 phút).
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
Các mẫu biểu quy định trong thành phần hồ sơ theo quy định, bao gồm: Các biểu mẫu bản khai điện tử cho tàu quá cảnh trên Cổng thông tin một cửa quốc gia tại website http://vnsw.gov.vn.
7. LƯU HỒ SƠ
Hồ sơ điện tử lưu tại Cổng thông tin một cửa quốc gia.
8. MÔ TẢ QUY TRÌNH XỬ LÝ THỦ TỤC TRÊN PHẦN MỀM NGHIỆP VỤ THỦ TỤC TÀU BIỂN TẠI CẢNG VỤ HÀNG HẢI VŨNG TÀU
Danh sách từ viết tắt:
NLTT
|
Người làm thủ tục
|
HTBGT
|
Hệ thống Bộ Giao thông
|
NSW
|
Cổng thông tin một cửa quốc gia
|
HTCHH
|
Trung tâm cơ sở dữ liệu nghiệp vụ tàu thuyền của Cục Hàng hải
|
PMDR
|
Phần mềm dùng riêng tại Cảng vụ
|
BLDT
|
Hệ thống biên lai điện tử
|
NH
|
Ngân hàng
|