NGHỊ ĐỊNH số 58/2017/NĐ-CP NGÀY 10/5/2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÀNG HẢI VIỆT NAM VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI;         THÔNG TƯ SỐ 20/2023/TT-BGTVT NGÀY 30/6/2023 CỦA BỘ GTVT QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN...VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CỦA TÀU BIỂN VIỆT NAM;      THÔNG TƯ SỐ 12/2024/TT-BGTVT NGÀY 15/5/2024 QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM;      Phổ cập hạ tầng số và sáng tạo ứng dụng số để phát triển kinh tế số - Động lực mới cho tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động;                  



  ĐƯỜNG DÂY NÓNG
CẢNG VỤ HÀNG HẢI VŨNG TÀU
0918148252 02543856270
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN

- Thời gian tiếp công dân: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

 + Sáng từ 08h00 đến 11h30

 + Chiều từ 13h30 đến 17h00

- Lịch tiếp công dân:

 + Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu tiếp công dân định kỳ một ngày trong một tháng vào ngày thứ 3 của tuần cuối tháng

 + Cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp công dân thực hiện tiếp công dân từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

CẤP ĐỘ AN NINH HÀNG HẢI

Maritime Sercuriry: Level 1

An ninh hàng hải: Cấp độ 1

THƯ VIỆN ẢNH

  • Số người truy cập: 28824980
  • Đang online: 59
PHÁP LUẬT HÀNG HẢI
Số hiệu:05/2012/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông vận tải
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:06/03/2012
Thời gian bắt đầu hiệu lực:21/04/2012
Thời gian hết hiệu lực:
Tình trạng văn bản:
Tài liệu đính kèm:TT 05_2012_TT-BGTVT Quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.doc

     BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 


Số: 05/2012/TT-BGTVT

              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2012

 

THÔNG TƯ

Quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi 

đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam

 

 


  Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

  Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;

  Căn cứ Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

  Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

  Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên 78 sửa đổi 2010 mà Việt Nam là thành viên.

  Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

  Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, áp dụng cho thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.

  Điều 2. Giải thích từ ngữ

  Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. "Thời giờ làm việc" là khoảng thời gian thuyền viên phải thực hiện nhiệm vụ của mình trên tàu.

  2. "Thời giờ nghỉ ngơi" là khoảng thời gian ngoài thời giờ làm việc trên tàu; thuật ngữ này không bao gồm các khoảng thời gian nghỉ giải lao.

Chương II

THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM

 

  Điều 3. Thời giờ làm việc

  1. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam theo ca và được duy trì 24 giờ liên tục trong ngày, kể cả ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ.

  2. Thời giờ làm việc tối đa:

  a) 14 giờ làm việc trong 24 giờ liên tục;

  b) 72 giờ làm việc trong 7 ngày liên tục.

  3. Trường hợp khẩn cấp liên quan đến an ninh, an toàn của tàu, của những người trên tàu, hàng hóa, giúp đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền trưởng có quyền yêu cầu thuyền viên thực hiện giờ làm việc bất kỳ thời gian nào cần thiết. Ngay sau khi thực hiện xong nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp và khi tình hình trở lại bình thường, thuyền trưởng phải bảo đảm mọi thuyền viên đã thực hiện xong nhiệm vụ này trong thời giờ được phép nghỉ ngơi của họ được hưởng đủ thời giờ nghỉ ngơi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.

   4. Thời giờ làm việc của thuyền viên ở trên tàu phải được lập thành bảng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Bảng ghi thời giờ làm việc của thuyền viên ở trên tàu phải được lập bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh và thông báo tại nơi dễ thấy. Thuyền viên phải được phát bản sao bảng ghi thời giờ làm việc của họ và có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền kiểm soát và chữ ký của thuyền viên.

  Điều 4. Thời giờ nghỉ ngơi

  1. Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu:

  a) 10 giờ nghỉ ngơi trong 24 giờ liên tục;

  b) 77 giờ nghỉ ngơi trong 7 ngày liên tục.

  2. Số giờ nghỉ ngơi trong 24 giờ liên tục được chia tối đa thành hai giai đoạn, một trong hai giai đoạn đó ít nhất phải kéo dài 6 giờ và khoảng cách giữa hai giai đoạn nghỉ liên tiếp không được quá 14 giờ.

  3. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc trong các hoạt động quan trọng khác như: tập trung, luyện tập cứu hỏa, cứu sinh hoặc luyện tập khác theo quy định, thuyền trưởng có thể bố trí thời giờ nghỉ ngơi không theo quy định tại khoản 1 của Điều này nhưng việc bố trí đó phải hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến thời giờ nghỉ ngơi, không gây ra mệt mỏi cho thuyền viên và phải bố trí nghỉ bù để bảo đảm thời giờ nghỉ ngơi đó không dưới 70 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày:

   a) Việc áp dụng ngoại lệ đối với thời giờ nghỉ ngơi quy định tại điểm b, khoản 1 của Điều này không được thực hiện trong khoảng thời gian hai tuần liên tiếp. Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn áp dụng ngoại lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời gian của giai đoạn đã áp dụng ngoại lệ trước đó;

  b) Thời giờ nghỉ ngơi quy định tại điểm a, khoản 1 của điều này có thể được chia tối đa thành ba giai đoạn, một trong số ba giai đoạn đó không được dưới 6 giờ và một trong hai giai đoạn còn lại không được dưới một giờ. khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ liền kề không được vượt quá 14 giờ. Việc áp dụng ngoại lệ không được vượt quá hai giai đoạn 24 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày.

   4. Thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên ở trên tàu phải được lập thành bảng theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên ở trên tàu phải được lập bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh và thông báo tại nơi dễ thấy. Thuyền viên phải được phát bản sao bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của họ và có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền kiểm soát và chữ ký của thuyền viên.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  Điều 5. Hiệu lực thi hành

            1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

  2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2001/TT/GTVT ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tầu vận tải đường biển và những quy định trước đây trái với Thông tư này.

  3. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 phụ lục sau:

  a) Phụ lục I: Bảng ghi thời giờ làm việc trên tàu;

  b) Phụ lục II: Bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi trên tàu.

  Điều 6. Tổ chức thực hiện

  1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.

   2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 6;

- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo;

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

- Lưu: VT, TCCB (Tđt).

BỘ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Đinh La Thăng



Các văn bản pháp luật khác cùng chuyên mục
Số hiệuNgày ban hànhLoại văn bảnTrích yếu nội dung
31/2024/TT-BGTVT30/10/2024Thông tưTHÔNG TƯ SỐ 31/2024/TT-BGTVT NGÀY 30/10/2024 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2024/TT-BGTVT NGÀY 15/5/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
THÔNG TƯ SỐ 54/2023/TT-BGTVT31/12/2023Thông tưTHÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2016/TT-BGTVT NGÀY 12/10/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, THU HỒI GCN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GCN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
THÔNG TƯ SỐ 03/2024/TT-BGTVT21/02/2024Thông tưSỪA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2011/TT-BGTVT NGÀY 14/4/2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT QUY ĐỊNH VỀ ÁP DỤNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2002 CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN SINH MẠNG CON NGƯỜI TRÊN BIỂN NĂM 1974 BAN HÀNH KÈM THEO BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN
NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2023/NĐ-CP11/10/2023Nghị địnhNGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2023/NĐ-CP BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI QUYẾT TTHC TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
THÔNG TƯ SỐ 20/2023/TT-BGTVT30/06/2023Thông tưQUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN, ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CỦA TÀU BIỂN VIỆT NAM
Nghị định số 69/2022/NĐ-CP23/09/2022Nghị địnhNghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải