NGHỊ ĐỊNH số 58/2017/NĐ-CP NGÀY 10/5/2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÀNG HẢI VIỆT NAM VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI;         THÔNG TƯ SỐ 20/2023/TT-BGTVT NGÀY 30/6/2023 CỦA BỘ GTVT QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN...VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CỦA TÀU BIỂN VIỆT NAM;      THÔNG TƯ SỐ 12/2024/TT-BGTVT NGÀY 15/5/2024 QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM;      Phổ cập hạ tầng số và sáng tạo ứng dụng số để phát triển kinh tế số - Động lực mới cho tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động;                  



  ĐƯỜNG DÂY NÓNG
CẢNG VỤ HÀNG HẢI VŨNG TÀU
0918148252 02543856270
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN

- Thời gian tiếp công dân: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

 + Sáng từ 08h00 đến 11h30

 + Chiều từ 13h30 đến 17h00

- Lịch tiếp công dân:

 + Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu tiếp công dân định kỳ một ngày trong một tháng vào ngày thứ 3 của tuần cuối tháng

 + Cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp công dân thực hiện tiếp công dân từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

CẤP ĐỘ AN NINH HÀNG HẢI

Maritime Sercuriry: Level 1

An ninh hàng hải: Cấp độ 1

THƯ VIỆN ẢNH

  • Số người truy cập: 28823167
  • Đang online: 134
CÁC TUYẾN LUỒNG HÀNG HẢI
LUỒNG HÀNG HẢI CÔN SƠN - CÔN ĐẢO
 Xem chi tiết hệ thống báo hiệu LUỒNG HÀNG HẢI CÔN SƠN - CÔN ĐẢO     File PDF hình ảnh luồng

QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ

 

 

 

THÔNG BÁO HÀNG HẢI
Về thông số kỹ thuật độ sâu luồng hàng hải Côn Sơn – Côn Đảo

VTU – 43 – 2015

Vùng biển: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Tên luồng: Luồng hàng hải Côn Sơn – Côn Đảo.

Căn cứ Báo cáo kỹ thuật số 596/BC-XNKSHHMN và bình đồ độ sâu ký hiệu CĐ_1506_01 đến CĐ_1506_04 tỷ lệ 1/5000 của Xí nghiệp Khảo sát hàng hải miền Nam thực hiện hoàn thành tháng 6/2015,

Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam thông báo:

Trong phạm vi thiết kế đáy luồng hàng hải chiều rộng 200m, được giới hạn và hướng dẫn bởi hệ thống báo hiệu hàng hải, độ sâu bằng mét tính từ mực nước số “0 Hải đồ” như sau:

Trong phạm vi khảo sát luồng hàng hải chiều dài tuyến luồng khoảng 14km, tuyến luồng tận dụng độ sâu tự nhiên có tọa độ tim tuyến xác định theo bảng tọa độ sau:

Tim tuyến (m)

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

TT-1

08042’59,1”N

106041’55,6”E

08042’55,4”N

106042’02,1”E

TT-2

08040’45,5”N

106038’45,2”E

08040’41,8”N

106038’51,6”E

TT-3

08039’41,0”N

106037’50,7”E

08039’37,3”N

106037’57,1”E

TT-4

08039’33,7”N

106037’35,6”E

08039’30,1”N

106037’42,0”E

TT-5

08039’33,4”N

106036’55,3”E

08039’29,7”N

106037’01,8”E

TT-6

08039’46,5”N

106036’25,8”E

08039’42,8”N

106036’32,2”E

TT-7

08039’51,3”N

106036’20,7”E

08039’47,7”N

106036’27,1”E

TT-8

08040’12,1”N

106036’12,6”E

08040’08,4”N

106036’19,1”E

TT-9

08040’17,1”N

106036’11,9”E

08040’13,4”N

106036’18,3”E

TT-10

08040’27,4”N

106036’15,5”E

08040’23,7”N

106036’21,9”E

TT-11

08040’53,2”N

106036’30,9”E

08040’49,5”N

106036’37,3”E

  1. a) Trong phạm vi khảo sát luồng hàng hải đoạn từ tim tuyến TT-1đến thượng lưu Đăng tiêu “Đá Trắng” + 987m, độ sâu tại đoạn luồng này đạt 7,5m trở lên.
  2. b) Đoạn luồng từ thượng lưu Đăng tiêu “Đá Trắng” + 987m đến ngang Cầu tàu 914, tồn tại một số điểm cạn tại vị trí có tọa độ như sau:

Điểm cạn (m)

Hệ VN-2000

Hệ WGS-84

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

Vĩ độ (j)

Kinh độ (l)

0,0

08040’47,6”N

106036’25,3”E

08040’44,0”N

106036’31,8”E

0,1

08040’43,8”N

106036’28,3”E

08040’40,1”N

106036’34,7”E

0,2

08040’48,0”N

106036’24,6”E

08040’44,3”N

106036’31,0”E

0,2

08040’44,1”N

106036’27,5”E

08040’40,4”N

106036’33,9”E

Ngoài các điểm cạn trên độ sâu tại đoạn luồng này đạt 0,3m trở lên.