NGHỊ ĐỊNH SỐ 58/2017/NĐ-CP NGÀY 10/5/2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÀNG HẢI VIỆT NAM VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI;         NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2025/NĐ-CP NGÀY 25/2/2025 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI;         THÔNG TƯ SỐ 20/2023/TT-BGTVT NGÀY 30/6/2023 CỦA BỘ GTVT QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN...VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CỦA TÀU BIỂN VIỆT NAM;      THÔNG TƯ SỐ 12/2024/TT-BGTVT NGÀY 15/5/2024 QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM;      Phổ cập hạ tầng số và sáng tạo ứng dụng số để phát triển kinh tế số - Động lực mới cho tăng trưởng kinh tế và năng suất lao động;                  



  ĐƯỜNG DÂY NÓNG
CẢNG VỤ HÀNG HẢI VŨNG TÀU
0918148252 02543856270
LỊCH TIẾP CÔNG DÂN

- Thời gian tiếp công dân: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

 + Sáng từ 08h00 đến 11h30

 + Chiều từ 13h30 đến 17h00

- Lịch tiếp công dân:

 + Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu tiếp công dân định kỳ một ngày trong một tháng vào ngày thứ 3 của tuần cuối tháng

 + Cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp công dân thực hiện tiếp công dân từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

CẤP ĐỘ AN NINH HÀNG HẢI

Maritime Sercuriry: Level 1

An ninh hàng hải: Cấp độ 1

THƯ VIỆN ẢNH

  • Số người truy cập: 27929755
  • Đang online: 38
PHÁP LUẬT HÀNG HẢI
Số hiệu:Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành:Bộ Giao thông vận tải
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành:30/06/2011
Thời gian bắt đầu hiệu lực:01/09/2011
Thời gian hết hiệu lực:
Tình trạng văn bản:
Tài liệu đính kèm:TT 46_2011_TT-BGTVT Quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo.doc

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
________________

Số: 46/2011/TT-BGTVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

 Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2011

 

THÔNG TƯ

Quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc

 bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự

 đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001

________________________

 

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;   

Căn cứ Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 mà Việt Nam là thành viên;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 như sau:

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 (sau đây gọi tắt là Công ước Bunker 2001).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

 Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước Bunker 2001.

 

Chương II

CẤP, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM

HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ

ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU NHIÊN LIỆU

Điều 3. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu

  1. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) do Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia hoặc Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực (sau đây gọi tắt là Cơ quan đăng ký tàu biển) quy định tại Điều 10 của Thông tư này cấp để xác nhận rằng đơn bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác đối với tàu biển có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều 7 của Công ước Bunker 2001.
  2. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn ghi trong đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính được cấp của tàu biển đó.
  3. Giấy chứng nhận được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu và 01 (một) bản sao (chụp) lưu tại Cơ quan đăng ký tàu biển.

Điều 4. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận

1.Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến quốc tế;

  1. Tàu biển Việt Nam có tổng dung tích trên 1000 GT hoạt động tuyến nội địa, tàu biển nước ngoài có tổng dung tích trên 1000 GT sẽ được cấp Giấy chứng nhận nếu chủ tàu có yêu cầu.

Điều 5. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận

Tàu biển quy định tại Điều 4 của Thông tư này có đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước Bunker 2001.

Điều 6. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

  1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm:
  2. a) Đơn đề nghị của chủ tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục Icủa Thông tư này;
  3. b) Bản chính đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính phù hợp với quy định của Công ước Bunker 2001; trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì phải nộp cả bản gốc giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan.

Trường hợp đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính, giấy chứng nhận tái bảo hiểm về trách nhiệm dân sự của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;

  1. c) Bản sao (chụp) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
  2. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.

Điều 7. Cách thức nộp hồ sơ

Chủ tàu trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính tới Cơ quan đăng ký tàu biển.

Điều 8. Trình tự nộp, nhận và xử lý hồ sơ

  1. Trình tự nộp, nhận hồ sơ:
  2. a) Chủ tàu trực tiếp nộp hoặc gửi hồ sơ tới Cơ quan đăng ký tàu biển.
  3. b) Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ trực tiếp từ chủ tàu hoặc qua đường bưu chính.
  4. Xử lý hồ sơ:
  5. a) Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký tàu biển kiểm tra hồ sơ theo quy định, vào sổ hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định tại Điều 9 của Thông tư này;
  6. b) Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Cơ quan đăng ký tàu biển kiểm tra hồ sơ theo quy định và vào sổ hồ sơ theo đúng ngày và dấu bưu điện. Ngày vào sổ hồ sơ là căn cứ để tính ngày cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
  7. c) Đối với hồ sơ không đúng quy định:  trường hợp chủ tàu nộp hồ sơ trực tiếp, Cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển thông báo bằng văn bản đến chủ tàu đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
  8. d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 9. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận

  1. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
  2. Chủ tàu nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại Cơ quan đăng ký tàu biển  hoặc qua hệ thống bưu chính.

Điều 10. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận là Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia và Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực được quy định cụ thể như sau:

  1. Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia là Cục Hàng hải Việt Nam.
  2. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực gồm:
  3. a) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại Thành phố Hải Phòng;
  4. b) Chi cục Hàng hải Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh;
  5. c) Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng.

Điều 11. Thu hồi Giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận đã cấp có thể bị thu hồi khi vi phạm một trong các trường hợp sau:

  1. Giả mạo hoặc sửa chữa, tẩy xoá, làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận;
  2. Mua bán, cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận;
  3. Cố tình khai báo sai lệch thông tin hoặc sử dụng giấy tờ sửa chữa, giả mạo trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận.

Điều 12. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại Cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận Giấy chứng nhận.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan

  1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
  2. Chủ tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này và Công ước Bunker 2001.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.

Điều 15.  Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chi cục trưởng các Chi cục Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 15;

- Văn phòng Chính phủ ;

- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Các Thứ trưởng;

- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Công báo; Website Chính phủ ;

- Website Bộ GTVT;

- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG

(Đã ký)

Hồ Nghĩa Dũng

 



Các văn bản pháp luật khác cùng chuyên mục
Số hiệuNgày ban hànhLoại văn bảnTrích yếu nội dung
31/2024/TT-BGTVT30/10/2024Thông tưTHÔNG TƯ SỐ 31/2024/TT-BGTVT NGÀY 30/10/2024 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2024/TT-BGTVT NGÀY 15/5/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG BIỂN VIỆT NAM
THÔNG TƯ SỐ 54/2023/TT-BGTVT31/12/2023Thông tưTHÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2016/TT-BGTVT NGÀY 12/10/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CẤP, THU HỒI GCN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN HOA TIÊU HÀNG HẢI VÀ GCN VÙNG HOẠT ĐỘNG HOA TIÊU HÀNG HẢI
THÔNG TƯ SỐ 03/2024/TT-BGTVT21/02/2024Thông tưSỪA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2011/TT-BGTVT NGÀY 14/4/2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT QUY ĐỊNH VỀ ÁP DỤNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2002 CỦA CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ AN TOÀN SINH MẠNG CON NGƯỜI TRÊN BIỂN NĂM 1974 BAN HÀNH KÈM THEO BỘ LUẬT QUỐC TẾ VỀ AN NINH TÀU BIỂN VÀ CẢNG BIỂN
NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2023/NĐ-CP11/10/2023Nghị địnhNGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2023/NĐ-CP BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU LIÊN QUAN ĐẾN GIẢI QUYẾT TTHC TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI
THÔNG TƯ SỐ 20/2023/TT-BGTVT30/06/2023Thông tưQUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN, ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THUYỀN VIÊN VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CỦA TÀU BIỂN VIỆT NAM
Nghị định số 69/2022/NĐ-CP23/09/2022Nghị địnhNghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải